Xà gồ mạ kẽm là một bộ phận có cấu trúc được lắp ngang, có vai trò dùng như giá đỡ toàn bộ mái phủ lên ngôi nhà và chịu tải trọng của toàn bộ tầng mái.
Xà gồ được cấu tạo từ lớp mạ hợp kim nhôm kẽm nên có đồ cứng và độ bền cao, đặc biệt có khả năng chống chịu tác động tốt từ môi trường bên ngoài, không bị rỉ sét và không bị ăn mòn bởi mối, mọt.
BẢNG TỈ TRỌNG HỘP KẼM HÒA PHÁT
BẢNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA THÉP HỘP MẠ KẼM HÒA PHÁT |
||
QUY CÁCH |
ĐỘ DÀY (MM) |
KG/CÂY 6M |
Vuông 20 * 20 |
0.7 |
2.53 |
0.8 |
2.87 |
|
0.9 |
3.21 |
|
1 |
3.54 |
|
1.1 |
3.87 |
|
1.2 |
4.2 |
|
1.4 |
4.83 |
|
1.5 |
5.14 |
|
1.8 |
6.05 |
|
2 |
6.63 |
|
Vuông 25 * 25 |
0.7 |
3.19 |
0.8 |
3.62 |
|
0.9 |
4.06 |
|
1 |
4.48 |
|
1.1 |
4.91 |
|
1.2 |
5.33 |
|
1.4 |
6.15 |
|
1.5 |
6.56 |
|
1.8 |
7.75 |
|
2 |
8.52 |
|
Vuông 30 * 30 |
0.7 |
3.85 |
0.8 |
4.38 |
|
0.9 |
4.9 |
|
1 |
5.43 |
|
1.1 |
5.94 |
|
1.2 |
6.46 |
|
1.4 |
7.47 |
|
1.5 |
7.97 |
|
1.8 |
9.44 |
|
2 |
10.4 |
|
2.3 |
11.8 |
|
2.5 |
12.72 |
|
Vuông 40 * 40 |
0.7 |
5.16 |
0.8 |
5.88 |
|
0.9 |
6.6 |
|
1 |
7.31 |
|
1.1 |
8.02 |
|
1.2 |
8.72 |
|
1.4 |
10.11 |
|
1.5 |
10.8 |
|
1.8 |
12.83 |
|
2 |
14.17 |
|
2.3 |
16.14 |
|
2.5 |
17.43 |
|
2.8 |
19.33 |
|
3 |
20.57 |
|
Vuông 50 * 50 |
1 |
9.19 |
1.1 |
10.09 |
|
1.2 |
10.98 |
|
1.4 |
12.74 |
|
1.5 |
13.62 |
|
1.8 |
16.22 |
|
2 |
17.94 |
|
2.3 |
20.47 |
|
2.5 |
22.14 |
|
2.8 |
24.6 |
|
3 |
26.23 |
|
3.2 |
27.83 |
|
3.5 |
30.2 |
|
Vuông 60 * 60 |
1.1 |
12.16 |
1.2 |
13.24 |
|
1.4 |
15.38 |
|
1.5 |
16.45 |
|
1.8 |
19.61 |
|
2 |
21.7 |
|
2.3 |
24.8 |
|
2.5 |
26.85 |
|
2.8 |
29.88 |
|
3 |
31.88 |
|
3.2 |
33.86 |
|
3.5 |
36.79 |
|
Vuông 90 * 90 |
1.5 |
24.93 |
1.8 |
29.79 |
|
2 |
33.01 |
|
2.3 |
37.8 |
|
2.5 |
40.98 |
|
2.8 |
45.7 |
|
3 |
48.83 |
|
3.2 |
51.94 |
|
3.5 |
56.58 |
|
3.8 |
61.17 |
|
4 |
64.21 |
|
Hộp 13 * 26 |
0.7 |
2.46 |
0.8 |
2.79 |
|
0.9 |
3.12 |
|
1 |
3.45 |
|
1.1 |
3.77 |
|
1.2 |
4.08 |
|
1.4 |
4.7 |
|
1.5 |
5 |
|
Hộp 20 * 40 |
0.7 |
3.85 |
0.8 |
4.38 |
|
0.9 |
4.9 |
|
1 |
5.43 |
|
1.1 |
5.94 |
|
1.2 |
6.46 |
|
1.4 |
7.47 |
|
1.5 |
7.97 |
|
1.8 |
9.44 |
|
2 |
10.4 |
|
2.3 |
11.8 |
|
2.5 |
12.72 |
|
Hộp 30 * 60 |
0.9 |
7.45 |
1 |
8.25 |
|
1.1 |
9.05 |
|
1.2 |
9.85 |
|
1.4 |
11.43 |
|
1.5 |
12.21 |
|
1.8 |
14.53 |
|
2 |
16.05 |
|
2.3 |
18.3 |
|
2.5 |
19.78 |
|
2.8 |
21.97 |
|
3 |
23.4 |
|
Hộp 40 * 80 |
1.1 |
12.16 |
1.2 |
13.24 |
|
1.4 |
15.38 |
|
1.5 |
16.45 |
|
1.8 |
19.61 |
|
2 |
21.7 |
|
2.3 |
24.8 |
|
2.5 |
26.85 |
|
2.8 |
29.88 |
|
3 |
31.88 |
|
3.2 |
33.86 |
|
3.5 |
36.79 |
|
Hộp 50 * 100 |
1.4 |
19.33 |
1.5 |
20.68 |
|
1.8 |
24.69 |
|
2 |
27.34 |
|
2.3 |
31.29 |
|
2.5 |
33.89 |
|
2.8 |
37.77 |
|
3 |
40.33 |
|
3.2 |
42.87 |
|
3.5 |
46.65 |
|
3.8 |
50.39 |
|
4 |
52.86 |
|
Hộp 60 * 120 |
1.5 |
24.93 |
1.8 |
29.79 |
|
2 |
33.01 |
|
2.3 |
37.8 |
|
2.5 |
40.98 |
|
2.8 |
45.7 |
|
3 |
48.83 |
|
3.2 |
51.94 |
|
3.5 |
56.58 |
|
3.8 |
61.17 |
|
4 |
64.21 |
Cách tính trọng lượng thép ống mạ kẽm
Đây là cách tính trọng lượng ống thép mạ kẽm dựa vào công thức dưới đây:
Trọng lượng ống thép(kg) = 0.003141 x Độ dày (mm) x {Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm)} x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm).
Ứng dụng của xà gồ mạ kẽm trong xây dựng
- Xà gồ được dùng làm đòn tay thép trong thiết kế gác đúc, kèo thép cho nhà ở, nhà tiền chế, kho xưởng,…
- Được ứng dụng ở những công trình xây dựng nhà xưởng, kho chứa đồ, khung nhà máy, kho chứa đồ,…
- Dùng trong làm nhà khung nhà, mái nhà cho các công trình dân dụng.