Công ty cổ phần tôn Đông Á chuyên sản xuất tôn lạnh, tôn kẽm, tôn màu và thép cán nguội phục vụ cho quá trình xây dựng các công trình dân dụng hay công nghiệp, thiết bị gia dụng, hạ tầng giao thông.
Năm 1998 công ty thành lập với tên gọi công ty TNHH Đông Á sau này đổi thành công ty TNHH Tôn Đông Á vào năm 2004. Năm 2009 công ty đổi từ hình thức TNHH sang công ty cổ phần để phù hợp với tình hình mới và hội nhập với tình hình chung của Việt Nam và thế giới.
Công ty có hai nhà máy ở KCN Sóng Thần 1 và Đồng An 2. Hiện nay tôn Đông Á có hai dây chuyển mạ kẽm/nhôm kẽm với công nghệ lò ủ NOF, 1 dây chuyền tẩy rỉ, 3 dây chuyền mạ màu, 1 dây chuyền cán nguội có thể cung cấp sản lượng thép lên tới 400.000 tấn/năm.
Nhà máy Tôn Đông Á có một mạng lưới phân phối rộng khắp và trải dài từ Bắc tới Nam, xuất khẩu ổn định sang các nước ASEAN, châu Phi, Trung Đông, Nhật Bản, Úc và Mỹ.
1.1 Tiêu chuẩn sản xuất
Tôn Đông Á là dòng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm thành phẩm, cụ thể:
- Công nghệ mạ kẽm NOF hiện đại bậc nhất Châu Âu với quy trình mạ nhúng nóng với công nghệ dao gió, skinpass ướt.
- Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G3321
- Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A792
- Tiêu chuẩn Úc AS1397
- Tiêu chuẩn Châu Âu BS EN 10346
- Hệ thống dây chuyền máy móc của nhà máy tôn Đông Á được đầu tư cực kỳ hiện đại và chất lượng để tạo nên những sản phẩm tôn có độ bền cao, tuổi thọ dài lâu, đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng, kể cả những môi trường khắc nghiệt, có nhiều khó khăn.Cụ thể, hệ thống dây chuyền sản xuất của nhà máy tôn Đông Á hiện nay gồm có:
a) Dây chuyền mạ màu CM1, CM2, CM3, CM4
Tôn Đông Á hiện nay có 4 hệ thống dây chuyền mạ màu CM1, CM2, CM3, CM4. Các hệ thống dây chuyền mạ màu này được nhập khẩu tại Hàn Quốc hoặc Ý với những thông số kỹ thuật cao, tiêu chuẩn chất lượng đảm bảo tạo nên năng suất và chất lượng sản phẩm tôn cực bền vững cho Đông Á ngày nay.
Hệ thống mạ màu của nhà máy tôn Đông Á giúp tạo nên những sản phẩm tôn cực kỳ đa dạng màu sắc, đáp ứng tính thẩm mỹ của tôn Đông Á, phù hợp với mọi màu sắc thiết kế khác nhau. Tổng công suất của hệ thống dây chuyền mạ màu nhà máy tôn Đông Á lên tới 120.000 tấn/năm
b) Dây chuyền mạ kẽm/ nhôm kẽm CK3, CK4, CK5, CK6
Hệ thống dây chuyền mạ kẽm/ nhôm kẽm dùng để sản xuất các loại tôn kẽm, tôn lạnh Đông Á với chất lượng và tuổi thọ cao. Hệ thống dây chuyền sản xuất này được nhập khẩu từ Nhật Bản, được ứng dụng làm tăng độ bám dính với lớp mạ và thép theo yêu cầu, tạo nên những sản phẩm tôn có độ bền cao.
Công suất của hệ thống dây chuyền mạ kẽm/ nhôm kẽm CK3,4,5,6 lên tới 800.000 tấn/năm.
c) Dây chuyền tẩy rỉ
Hệ thống dây tẩy rỉ nhà máy tôn Đông Á nhập khẩu từ Ý với hệ thống công nghệ hiện đại, giúp tẩy các lớp rỉ sét trên bề mặt cuộn thép cán nóng để tạo nên bề mặt tôn bóng sáng, chất lượng, không bị rỉ sét, giúp tăng tuổi thọ công trình. Công suất của hệ thống dây chuyền tẩy rỉ nhà máy tôn Đông Á có công suất lên tới 600.000 tấn/năm.
d) Dây chuyền xả băng
Hệ thống dây chuyền xả băng được nhập khẩu trực tiếp từ Đài Loan, được ứng dụng trong phân chia các cuộn tôn thành các băng tôn với các khổ khác nhau theo yêu cầu của khách hàng khi sử dụng. Nhờ hệ thống dây chuyền xả băng, các sản phẩm tôn Đông Á cực kỳ đa dạng kích thước.
e) Dây chuyền chia cuộn
Hệ thống dây chuyền chia cuộn giúp phân chia khối lượng và kích thước của tôn theo từng quy cách khác kích thước khác nhau như thép cán nguội, tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu phục vụ từng nhu cầu sử dụng của khách hàng.
f) Dây chuyền cán nguội CN1, CN2
Đây là hệ thống máy móc ở khâu cuối cùng của quy trình sản xuất tôn Đông Á tạo nên thành phẩm tôn, thép khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng khác hàng.
1.2 Tiêu chuẩn chất lượng
TIỂU CHUẨN CHẤT LƯỢNG TÔN ĐÔNG Á Màu sắc Màu sắc đa dạngThép nền Tôn mạ nhôm kẽm theo tiêu chuẩn JIS G3321:2010 (Nhật Bản); BS EN 10346:2009 (Châu Âu); AS 1397:2011 (Úc); ASTM A792/A792M-10 (Mỹ). Lớp sơn phủ Polyester, Super Polyester Lớp sơn mặt chính 5μm – 25μm. Lớp sơn lót mặt chính 3μm – 10μm. Lớp sơn mặt lưng 3μm – 15μm. Lớp sơn lót mặt lưng 3μm – 10μm Độ cứng bút chì ≥ 2H Độ bền dung môi Mặt chính ≥ 100 DR. Mặt lưng ≥ 70 DR Độ bền va đập 500 x 500 mm: Không bong tróc Độ bền uốn ≤ 3 T Độ bám dính ≥ 95% Phun sương muối Mặt chính: Sau 500 giờ, đạt, mặt lưng: Sau 200 giờ, đạt Giới hạn chảy ≥ 270 MPa (N/mm2) Trọng lượng cuộn Tối đa 10 tấn Đường kính trong 508 mm